5,6 lít khí etilen ----> khí cacbonic và hơi nước A. phương trình phản ứng B. Tính thể tích co2 thu được C tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên( biết oxi chiếm 20% thể tích)
đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(đktc)thu được khí co2 và nước. a)Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra? b)Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy biết oxi chiếm 20% c)Tính khối lượng khí co2 thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(0.25.....0.75.......0.5\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.75\cdot22.4=84\left(l\right)\)
\(m_{CO_2}=0.5\cdot44=22\left(g\right)\)
Cho 2,4 gam C cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí cacbonic
(CO2)
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Tính thể tích không khí cần dùng cho pthh trên biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích không khí?
Giúp em vs ạ em đang cần.Em Cảm Ơn
a) \(PTHH:C+O_2\) → \(CO_2\)
Thiếu đề nha
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____0,2->0,2------>0,2
=> mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g)
c) VO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
=> Vkk = 4,48.5 = 22,4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí axetilen thu được khí CO2 và H2O A viết phương trình hóa học của phản ứng b tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên c Tính thể tích của không khí trong đó có chứa 20% khí oxi cần dùng cho phản ứng trên
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+H_2O\)
\(0.4.........1\)
\(V_{O_2}=1\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4=112\left(l\right)\)
) Cho 2,4 gam C cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí cacbonic
(CO2)
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Tính thể tích không khí cần dùng cho pthh trên biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
a) \(PTHH:C+O_2\) → \(CO_2\)
bạn xem lại đề nha chỉ làm được mỗi câu a
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{2.4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____0,2->0,2------>0,2
=> mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g)
c) VO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
=> Vkk = 4,48.5 = 22,4 (l)
Đốt cháy hoàn toàn khí metan(CH4) trong không khí ta thu được 3,36(l) khí các-bon(CO2) và hơi nước a, Viết phương trình hóa học của phản ứng b, Tính khối lượng oxi cần dùng c, Tính thể tích khí CH4 cần cho phản ứng trên (biết rằng thể tích các khí được đo ở đktc)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15<---0,3<----0,15
b) `m_{O_2} = 0,3.32 = 9,6 (g)`
c) `V_{CH_4} = 0,15.22,4 = 3,36 (l)`
Đốt cháy V (lít) khí etilen, thu được 3,6g hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩn cháy vào dung dịch canxi hidroxit lấy dư thu được kết tủa trắng
a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng kết tủa thu được
c/ Tính V và thể thể tích khí oxi để tham gia phản ứng
d/ Tính thể tích không khí đã dùng để đốt chấy V etilen trên. Biết oxi chiếm trên 20% thể tích không khí. (giả sử hiệu suất phản ứng là 100% và các khí đo ở đktc
a)C2H4+3O2 → 2CO2+2H2O
0,1 ← 0,3 ← 0,2 ← 0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,2 → 0,2 (mol)
b) nH2O=3,618=0,2(mol)
mCaCO3= 0,2.100=20(g)
VC2H4=0,1.22,4=2,24(l)
VO2=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vkk=4,48.10020=22,4(l)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{2}.0,25=0,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ V_{kk\left(đkct\right)}=\dfrac{100}{20}.14=70\left(lít\right)\)
đốt cháy 1,12 lít khí axitilen(đktc)
a) tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng
b) tính thể tích không khí cần dùng biết thể tích Oxi chiếm 20% thể tích không khí
C2H2+\(\dfrac{5}{2}\)O2-to>2CO2+H2O
0,05--0,125---------0,1 mol
n C2H2=\(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol
=>m CO2=0,1.44=4,4g
=>Vkk=0,125.5.22,4=5,6l
Câu 5.Đốt cháy 13,44 lít khí hiđro (ở đktc) trong bình chứa khí oxi .
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng trên.
c) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,6 0,3 0,6 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,3.22,4\right).5=33,6l\)